thuyết minh bài tập lớn về ô tô
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (284.73 KB, 29 trang )
Bạn đang đọc: thuyết minh bài tập lớn về ô tô – Tài liệu text
THUYẾT MINH BAÌ TẬP LỚN Ô TÔ …
…
NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ ĐỒ ÁN
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN :
Kết quả đánh giá :
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………
GIÁO VIÊN BẢO VỆ :……………………………………………………………………………………..
Kết quả đánh giá :
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………
1
THUYẾT MINH BAÌ TẬP LỚN Ô TÔ …
…
PHẦN I:
XÂY DỰNG ĐƯỜNG ĐẶC TÍNH NGOÀI
I/ Xác định trọng lượng toàn bộ của ôtô:
Ta đang tính với ôtô tải chuyên chở hàng hóa nên trọng lượng toàn bộ của ôtô được
xác định như sau:
0
.
n hh
G G n G G= + +
Trong đó:
:
o
G
Tự trọng của ôtô.
:n
G
: Tự trọng môt người.
hh
G
:Trọng lượng hàng hóa chuyên chở.
:n
Số chổ ngồi trong buồng lái.
Đối với xe tải ta đang xét: n=3 người (1 lái 2 phụ)
0
4300
75
5000
n
hh
G kg
G kg
G kg
=
=
=
Vậy ta có: G = 4300 + 5000 + 75.3 = 9525 (kg)
II/ Chọn động cơ và xây dựng đường đăc tính ngoài
Theo đầu đề bài ta đã biết được loại ôtô, tải trọng và tôc độ
max
V
của xe khi chạy
trên đường nằm ngang có hệ số cản lăn f. Ta thấy rằng ôtô chỉ đạt được
axm
V
khi
chạy trên đường bằng tốt và không kéo moóc hoăc truyền công suât cho thiết bị
phụ….khi đó công suất động cơ phát sinh ra là:
1
v f
t
N N N
ω
η
= +
÷
2
THUYẾT MINH BAÌ TẬP LỚN Ô TÔ …
…
3
ax ax
.. . .
1
.
270 3500
m m
t
G f V K F V
η
= +
÷
(1)
Ở đây : G=9525 kg, trọng lượng toàn tải.
f = 0,024 – Hệ số cẳn lăn của đường.
V
max
= 95km/h-Tốc độ cực đại của ôtô ở tay số truyền
thẳng khi chạy trên đường tốt, nằm ngang.
K – Hệ số cản không khí
+ Đối với ôtô tải : K = 0,05 0,07 KG.
2
gy
/
4
m
Ta chọn K = 0,07KG.
2 4
gy m
(thông số chọn).
F – Diện tích cản chính diện tính theo
2
m
.
+ Việc xác định diên tích cản chính diện gặp nhiều khó khăn,
để đơn giản người ta dùng công thưc tính gần đúng sau :
F = m.B.
0
H
(
2
m
)
m – Hệ số điền đầy diên tích cản không khí.
Đối với ôtô tải m = 1.
B – Chiều rộng cơ sở của xe : B = 1,8 m.
H – Chiều cao toàn bộ của xe :H = 2,35 m.
Do đó : F = 2,35.1,8 = 4,23(
2
m
).
t
η
– Hiệu suất truyền lực. Đối với ôtô tải
t
η
= 0.8 – 0.85 và ta chọn
t
η
= 0.85
Từ các thông số đã có trên thay vào công thưc (1) ta có :
3
1 9525.0,024.95 0,07.4,23.95
.
0.85 270 3500
v
N
= +
÷
=179,9165 (m.l)
Công suất tính theo công thức (1) chỉ thỏa mản điều kiện đầu đề thiết kế đã cho. Ta
dùng giá trị này để tính toán các phần sau và trên cơ sở đó để xây dựng các đồ thị.
Nhưng nếu ta căn cứ vào giá trị công suất đó để chọn động cơ là chưa đủ. Vì công
3
THUYẾT MINH BAÌ TẬP LỚN Ô TÔ …
…
suất động cơ đem thử trong điều kiện thí nghiệm thiếu các bộ phận: tiêu âm, quạt gió,
bình lọc không khí và các bộ phân khác
Nhưng khi lắp trên ôtô thì các bộ phận trên lại có mặt và mặt khác để tăng khản năng
thắng lực cản đột xuất trong quá trình chuyển động thì công suất của động cơ đặt trên
ôtô phải lơn hơn công suất tính theo công thức (1) tư15%-20%. Ở đây ta chọn công
suất đặt trên ôtô lớn hơn 20%
Vậy công suất động cơ được chọn đặt trên ôtô sẽ la :
‘
0,2.
v v v
N N N= +
=179,9615 +0,2.179,9615
= 215,9538 (m.l)
III/ Xây dựng đường đặc tính ngoài của động cơ xăng có hạn chế số vòng qoay.
Ôtô ta đang xét là ôtô tải đặt động cơ xăng có hạn chế số vòng qoay. Đối với ôtô tải
không yêu cầu tốc độ lớn như ôtô du lịch mà chủ yếu là yêu cầu
năng suất và tính kinh tế cao, theo đường đặc tính ngoài của động cơ thì suất tiêu hao
nhiên liệu nhỏ nhất ứng với chổ công suất không phải là cực đại mà là điểm dưới chổ
công suất cưc đại
axm
N
. Như vậy để đạt được năng suất cao giá thành hạ thì ôtô tải đặt
động cơ xăng thường có bộ phận hạn chế số vòng qoay.
Ở ôtô có bộ phận hạn chế số vòng qoay thì tốc độ lớn nhất
axm
V
của ôtô sẻ ứng với
số vòng qoay
V
n
ở chổ hạn chế .
Theo đầu đề thiết kế ta chọn
N
n
=3200 v/f ứng với công suất cưc đại
axm
N
Muốn tìm
v
n
ta có biểu thức xác định như sau :
(0,8 0,9).
v N
n n= ÷
Ta chọn
0,9.
v N
n n=
và với
v
N
đã tính từ công thức (1) ta xác định công suất cực đại
axm
N
theo biểu thức sau :
ax
2 3
v
m
v v v
N N N
N
N
n n n
n n n
=
÷
+ −
÷ ÷
÷
4
THUYẾT MINH BAÌ TẬP LỚN Ô TÔ …
…
2 3
179,9615
0,9 0,9 0,9
=
+ −
= 183,447 (m.l)
Với
3200
N
n =
v/p và tỷ số chọn
0,9.
v N
n n=
ta xác định được số vòng qoay ở chổ
hạn chế (hay ở
axm
V
) là :
0,9. 0,9.3200 2880
v N
n n= = =
(vòng/phút)
Từ các trị số
,
v v
n N
và
,
N N
n N
ta đã xác định được điểm hạn chế số vòng qoay và
điểm có công suất cực đại. Để xác định các điểm khác ta sử dụng công thức thực
nghiệm của S.R.Lây-Đéc-Man sau đây :
2 3
ax
e e e
e m
N N N
n n n
N N a b c
n n n
÷
= + −
÷ ÷
÷
Ở đây :
e
n
– Số vòng qoay của động cơ ứng với công suất
e
N
.
N
n
– Số vòng qoay của động cơ ứng với công suất cực đại
axm
N
a,b,c – hằng số thực nghiệm. Đối với đông cơ xăng :
a = b = c = 1 .
Lúc đó :
2 3
ax
.
e e e
e m
N N N
n n n
N N
n n n
÷
= + −
÷ ÷
÷
. Mà theo thực nghiệm đối với
động cơ xăng tỷ số
(0,2 1,1).
e
N
n
n
= ÷
Khi xây dựng được đồ thị
( )
e e
N f n=
ta có thể xây dựng đồ thị mômen qoay của
đông cơ theo công thức sau :
716,2.
e
e
e
N
M
n
=
(KG.m)
Để cho đơn gian trong tính toán ta lâp bảng quan hệ
,
e e
N M
theo
e
n
rồi từ đó vẽ đồ
thị đường đặc tính ngoài của đông cơ .
/
e n
n n
0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9 1 1.1
e
n
640 960 1280 1600 1920 2240 2560 2880 3200 3520
5
THUYẾT MINH BAÌ TẬP LỚN Ô TÔ …
…
e
N
42.56 66.59 90.99 114.7 136.5 155.4 170.2 180 183.4 201.8
e
M
47.63 49.68 50.91 51.32 50.91 49.68 47.63 44.75 41.06 40.06
Bảng 1: Mối quan hệ
,
e e
N M
theo
e
n
.
Từ các giá trị trong bảng (1)ta vẽ đồ thị đường đặc tính ngoài của động cơ với tỷ lệ
xích trên đồ thị lấy theo bản vẽ giấy A
4
như sau:
+ Đối với vận tốc:
µ
ne
= 35,2
( )
/v ph
mm
– biểu diển theo trục hoành.
6
THUYẾT MINH BAÌ TẬP LỚN Ô TÔ …
…
+ Đối với Mômen xoắn:
µ
Me
= 11,12
( )
.KG m
mm
– biểu diển theo trục tung..
+ Đối với công suất :
Ne
µ
=
1,987634
.m l
mm
-biểu diển theo trục tung.
ne(v/p)
194,8969
198.7634
48,4895
0
Đồ thị1: Đường đặc tính ngoài của động cơ xăng có hạn chế số vòng qoay
7
THUYẾT MINH BAÌ TẬP LỚN Ô TÔ …
…
PHẦN II :
XÁC ĐỊNH TỶ SỐ TRUYỀN CỦA HỆ THỐNG TRUYỀN L ỰC.
I/ Xác định tỷ số của truyền lực chính :
0
i
Tỷ số truyền lực chính
0
i
được xác định đảo bảo tốc độ chuyển động cực đại
axm
V
của ôtô khi xe chở với tải trọng định mức thì người lái cho xe chạy ở số truyền cao
nhất của hộp số trên mặt đường bằng. Theo lý thuyết
0
i
được xác định theo công thức :
ax
0
ax
.
0,377.
.
bx em
h m
r n
i
i V
=
(2)
Ở đây :
0
i
– Tỷ số truyền của truyền lực chính .
h
i
– Tỷ số truyền cao nhất của hộp số.
Do ta đang xét xe có số truyền cao nhất là số truyền thẳng nên i
h
=1.
axm
V
-Vận tốc cực đại của ôtô (đầu đề cho
axm
V
= 95 ( km/h).
axem v
n n=
= 2880 v/p Số vòng qoay của động cơ ưng với
axm
V
bx
r
-Bán kính lăn của bánh xe :
bx
r
=
0
.r
λ
+
0
r
: Bán kính thiết kế của lốp :
0
r
=
( ).25,4
2
d
B +
(mm)
Theo đầu đề thiết kế ta chọn loại lốp có ký hiệu B-d = 9-20 (insơ). Dựa vào ký
hiệu ta biết được lốp là loại lốp có áp suất thấp nên
(0.93 0,935)
λ
= ÷
.
Ta chọn
λ
= 0,935, vậy bán kính lăn của bánh xe sẻ là
bx
r
=
λ
.
( ).25,4
2
d
B +
= 0,935.(9 +
20
2
).25,4= 451,231(mm)
= 0,451,231 (m).
Thay các giá trị đã có vào công thức (2) ta có :
0
0,451231.2880
0,377.
1.95
i =
= 5,157
8
THUYẾT MINH BAÌ TẬP LỚN Ô TÔ …
…
II/ Xác định tỷ số truyền ở các tay số trung gian của hôp số.
1 ,Xác định tỷ số truyền của tay số I :
Tỷ số tryền của hộp số bắt đầu được xác định ở tay số trưyền thấp nhất. Tỷ
số truyền
hI
i
được xác định theo điều kiện cần và điều kiện đủ để khắc phục
được lưc cản lớn nhất của đường và bánh xe chủ động không bị qoay trong
điều kiện chuyển động .
– Theo điều kiện khắc phục lực cản lớn nhất :
ax axkm m
P P
ψ
≥
Khai triển hai vế ta được :
ax
ax 0
. .
. .
m bx
hI
em t
G r
i
M i
ψ
η
≥
-Theo điều kiện đảm bảo cho bánh xe chủ động không bị trươt qoay:
axkm
P P
ϕ
≤
Khai triển hai vế ta được :
ax 0
. .
. .
b bx
hI
em t
G r
i
M i
ϕ
η
≤
Mà
hI
i
lại được xác định theo điều kiện cản chuyển động và được kiểm
tra theo điều kiện bám :
ax
ax 0
. .
. .
m bx
hI
em t
G r
i
M i
ψ
η
=
Điều kiên kiểm tra :
ax 0
. .
. .
b bx
hI
em t
G r
i
M i
ϕ
η
≤
Ở đây :
0
i
: tỷ số truyền của truyền lực chính (
0
i
= 5,157).
bx
r
:Bán kính lăn của bánh xe .
G: Trọng lượng toàn tải của ôtô.
axem
M
:Mômen xoắn cực đại của động cơ.
9
THUYẾT MINH BAÌ TẬP LỚN Ô TÔ …
…
So sánh giá trị
e
M
ở bảng I ta có
axem
M
= 51,32 (m.l)
b
G
:Trọng lượng bám
b
G
= m.
2
G
+
2
G
:Trọng lượng tĩnh tác dụng cầu chủ động ( cầu sau).
2
G
= 6950 kg (chọn theo xe tham khảo)
+ m: Hệ số phân bố tải trọng m = 1,1
÷
1,3
Ta chọn m = 1,1.
axm
ψ
:Hệ số cản tổng cộng của đường :
axm
ψ
= f+tg
α
f :Hệ số cản lăn f = 0,024
α
:Độ dốc của đường
α
=15
°
Vậy :
axm
ψ
= 0,024 + tg15
°
= 0,2919
ϕ
:Hệ số cản của đường có thể chọn trong khoảng
ϕ
= 0,6
÷
0,8 ta chọn
ϕ
= 0,6
t
η
=0,85: Hiệu suất truyền lực.
Từ các thông số trên ta có :
hI
i
=
9525.0,2919.0,451231
51,32.5,157.0,85
= 5,577
Và điều kiện kiểm tra:
ax 0
. .
. .
b bx
hI
em t
G r
i
M i
ϕ
η
≤
=
0,6.1,1.6950.0,451231
51,32.5,157.0,85
= 9,21 .
Ta thấy
hI
i
= 5,577< 9,21 thỏa mãn điều kiện vậy ta chọn
hI
i
= 5,577
2, Xác định tỷ số truyền của các tay số trung gian:
Có hai phương pháp xác định tỷ số truyền ở các tay số trung gian:
+ Xác định tỷ số truyền theo cấp số nhân .
+ Xác định tỷ số truyền theo cấp số điều hòa.
Ta chọn phương pháp xác định tỷ số truyền theo cầp số điều hòa .
Ta đang tính với xe có 5 tay số, tay số cuối cùng
5h
i
là số truyền thẳng
nên
5h
i
= 1.
10
THUYẾT MINH BAÌ TẬP LỚN Ô TÔ …
…
3
4
2 1h h
i i=
=
3
4
5,577 3,63=
2
4
3 1h h
i i=
=
2
4
5,577 2,36=
4
4 1h h
i i=
=
4
5,577 1,537=
11
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… THUYẾT MINH BAÌ TẬP LỚN Ô TÔ … PHẦN I : XÂY DỰNG ĐƯỜNG ĐẶC TÍNH NGOÀII / Xác định khối lượng hàng loạt của ôtô : Ta đang tính với ôtô tải chuyên chở sản phẩm & hàng hóa nên khối lượng hàng loạt của ôtô đượcxác định như sau : n hhG G n G G = + + Trong đó : Tự trọng của ôtô. : n : Tự trọng môt người. hh : Trọng lượng sản phẩm & hàng hóa chuyên chở. : nSố chổ ngồi trong buồng lái. Đối với xe tải ta đang xét : n = 3 người ( 1 lái 2 phụ ) 4300755000 hhG kgG kgG kgVậy ta có : G = 4300 + 5000 + 75.3 = 9525 ( kg ) II / Chọn động cơ và kiến thiết xây dựng đường đăc tính ngoàiTheo đầu đề bài ta đã biết được loại ôtô, tải trọng và tôc độmaxcủa xe khi chạytrên đường nằm ngang có thông số cản lăn f. Ta thấy rằng ôtô chỉ đạt đượcaxmkhichạy trên đường bằng tốt và không kéo moóc hoăc truyền công suât cho thiết bịphụ …. khi đó hiệu suất động cơ phát sinh ra là : v fN N N = + ÷ THUYẾT MINH BAÌ TẬP LỚN Ô TÔ … ax ax. .. . 270 3500 m mG f V K F V = + ÷ ( 1 ) Ở đây : G = 9525 kg, khối lượng toàn tải. f = 0,024 – Hệ số cẳn lăn của đường. max = 95 km / h-Tốc độ cực lớn của ôtô ở tay số truyềnthẳng khi chạy trên đường tốt, nằm ngang. K – Hệ số cản không khí + Đối với ôtô tải : K = 0,05 0,07 KG.gyTa chọn K = 0,07 KG. 2 4 gy m ( thông số kỹ thuật chọn ). F – Diện tích cản chính diện tính theo + Việc xác lập diên tích cản chính diện gặp nhiều khó khăn vất vả, để đơn thuần người ta dùng công thưc tính gần đúng sau : F = m. B.m – Hệ số điền đầy diên tích cản không khí. Đối với ôtô tải m = 1. B – Chiều rộng cơ sở của xe : B = 1,8 m. H – Chiều cao hàng loạt của xe : H = 2,35 m. Do đó : F = 2,35. 1,8 = 4,23 ( ). – Hiệu suất truyền lực. Đối với ôtô tải = 0.8 – 0.85 và ta chọn = 0.85 Từ những thông số kỹ thuật đã có trên thay vào công thưc ( 1 ) ta có : 1 9525.0,024. 95 0,07. 4,23. 950.85 270 3500 = + ÷ = 179,9165 ( m. l ) Công suất tính theo công thức ( 1 ) chỉ thỏa mản điều kiện kèm theo đầu đề phong cách thiết kế đã cho. Tadùng giá trị này để giám sát những phần sau và trên cơ sở đó để kiến thiết xây dựng những đồ thị. Nhưng nếu ta địa thế căn cứ vào giá trị hiệu suất đó để chọn động cơ là chưa đủ. Vì côngTHUYẾT MINH BAÌ TẬP LỚN Ô TÔ … suất động cơ đem thử trong điều kiện kèm theo thí nghiệm thiếu những bộ phận : tiêu âm, quạt gió, bình lọc không khí và những bộ phân khácNhưng khi lắp trên ôtô thì những bộ phận trên lại xuất hiện và mặt khác để tăng khản năngthắng lực cản đột xuất trong quy trình hoạt động thì hiệu suất của động cơ đặt trênôtô phải lơn hơn hiệu suất tính theo công thức ( 1 ) tư15 % – 20 %. Ở đây ta chọn côngsuất đặt trên ôtô lớn hơn 20 % Vậy hiệu suất động cơ được chọn đặt trên ôtô sẽ la : 0,2. v v vN N N = + = 179,9615 + 0,2. 179,9615 = 215,9538 ( m. l ) III / Xây dựng đường đặc tính ngoài của động cơ xăng có hạn chế số vòng qoay. Ôtô ta đang xét là ôtô tải đặt động cơ xăng có hạn chế số vòng qoay. Đối với ôtô tảikhông nhu yếu vận tốc lớn như ôtô du lịch mà đa phần là yêu cầunăng suất và tính kinh tế tài chính cao, theo đường đặc tính ngoài của động cơ thì suất tiêu haonhiên liệu nhỏ nhất ứng với chổ hiệu suất không phải là cực lớn mà là điểm dưới chổcông suất cưc đạiaxm. Như vậy để đạt được hiệu suất cao giá thành hạ thì ôtô tải đặtđộng cơ xăng thường có bộ phận hạn chế số vòng qoay. Ở ôtô có bộ phận hạn chế số vòng qoay thì vận tốc lớn nhấtaxmcủa ôtô sẻ ứng vớisố vòng qoayở chổ hạn chế. Theo đầu đề phong cách thiết kế ta chọn = 3200 v / f ứng với hiệu suất cưc đạiaxmMuốn tìmta có biểu thức xác lập như sau : ( 0,8 0,9 ). v Nn n = ÷ Ta chọn0, 9. v Nn n = và vớiđã tính từ công thức ( 1 ) ta xác lập hiệu suất cực đạiaxmtheo biểu thức sau : ax2 3 v v vN N Nn n nn n n ÷ + − ÷ ÷ ÷ THUYẾT MINH BAÌ TẬP LỚN Ô TÔ … 2 3179,96150,9 0,9 0,9 + − = 183,447 ( m. l ) Với3200n = v / p và tỷ số chọn0, 9. v Nn n = ta xác lập được số vòng qoay ở chổhạn chế ( hay ởaxm ) là : 0,9. 0,9. 3200 2880 v Nn n = = = ( vòng / phút ) Từ những trị sốv vn NvàN Nn Nta đã xác lập được điểm hạn chế số vòng qoay vàđiểm có hiệu suất cực lớn. Để xác lập những điểm khác ta sử dụng công thức thựcnghiệm của S.R.Lây – Đéc-Man sau đây : 2 3 axe e ee mN N Nn n nN N a b cn n n ÷ = + − ÷ ÷ ÷ Ở đây : – Số vòng qoay của động cơ ứng với hiệu suất – Số vòng qoay của động cơ ứng với hiệu suất cực đạiaxma, b, c – hằng số thực nghiệm. Đối với đông cơ xăng : a = b = c = 1. Lúc đó : 2 3 axe e ee mN N Nn n nN Nn n n ÷ = + − ÷ ÷ ÷ . Mà theo thực nghiệm đối vớiđộng cơ xăng tỷ số ( 0,2 1,1 ). = ÷ Khi thiết kế xây dựng được đồ thị ( ) e eN f n = ta hoàn toàn có thể kiến thiết xây dựng đồ thị mômen qoay củađông cơ theo công thức sau : 716,2. ( KG.m ) Để cho đơn gian trong đo lường và thống kê ta lâp bảng quan hệe eN Mtheorồi từ đó vẽ đồthị đường đặc tính ngoài của đông cơ. e nn n0. 2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9 1 1.1640 960 1280 1600 1920 2240 2560 2880 3200 3520THUY ẾT MINH BAÌ TẬP LỚN Ô TÔ … 42.56 66.59 90.99 114.7 136.5 155.4 170.2 180 183.4 201.847.63 49.68 50.91 51.32 50.91 49.68 47.63 44.75 41.06 40.06 Bảng 1 : Mối quan hệe eN MtheoTừ những giá trị trong bảng ( 1 ) ta vẽ đồ thị đường đặc tính ngoài của động cơ với tỷ lệxích trên đồ thị lấy theo bản vẽ giấy Anhư sau : + Đối với tốc độ : ne = 35,2 ( ) / v phmm – biểu diển theo trục hoành. THUYẾT MINH BAÌ TẬP LỚN Ô TÔ … + Đối với Mômen xoắn : Me = 11,12 ( ). KG mmm – biểu diển theo trục tung. . + Đối với hiệu suất : Ne1, 987634. m lmm-biểu diển theo trục tung.ne ( v / p ) 194,8969198. 763448,4895 Đồ thị1 : Đường đặc tính ngoài của động cơ xăng có hạn chế số vòng qoayTHUYẾT MINH BAÌ TẬP LỚN Ô TÔ … PHẦN II : XÁC ĐỊNH TỶ SỐ TRUYỀN CỦA HỆ THỐNG TRUYỀN L ỰC.I / Xác định tỷ số của truyền lực chính : Tỷ số truyền lực chínhđược xác lập hòn đảo bảo vận tốc hoạt động cực đạiaxmcủa ôtô khi xe chở với tải trọng định mức thì người lái cho xe chạy ở số truyền caonhất của hộp số trên mặt đường bằng. Theo lý thuyếtđược xác lập theo công thức : axax0, 377.bx emh mr ni V ( 2 ) Ở đây : – Tỷ số truyền của truyền lực chính. – Tỷ số truyền cao nhất của hộp số. Do ta đang xét xe có số truyền cao nhất là số truyền thẳng nên i = 1.axm – Vận tốc cực lớn của ôtô ( đầu đề choaxm = 95 ( km / h ). axem vn n = = 2880 v / p Số vòng qoay của động cơ ưng vớiaxmbx-Bán kính lăn của bánh xe : bx. r : Bán kính phong cách thiết kế của lốp : ( ). 25,4 B + ( mm ) Theo đầu đề phong cách thiết kế ta chọn loại lốp có ký hiệu B-d = 9-20 ( insơ ). Dựa vào kýhiệu ta biết được lốp là loại lốp có áp suất thấp nên ( 0.93 0,935 ) = ÷ Ta chọn = 0,935, vậy nửa đường kính lăn của bánh xe sẻ làbx ( ). 25,4 B + = 0,935. ( 9 + 20 ). 25,4 = 451,231 ( mm ) = 0,451,231 ( m ). Thay những giá trị đã có vào công thức ( 2 ) ta có : 0,451231. 28800,377. 1.95 i = = 5,157 THUYẾT MINH BAÌ TẬP LỚN Ô TÔ … II / Xác định tỷ số truyền ở những tay số trung gian của hôp số. 1, Xác định tỷ số truyền của tay số I : Tỷ số tryền của hộp số mở màn được xác lập ở tay số trưyền thấp nhất. Tỷsố truyềnhIđược xác lập theo điều kiện kèm theo cần và điều kiện kèm theo đủ để khắc phụcđược lưc cản lớn nhất của đường và bánh xe dữ thế chủ động không bị qoay trongđiều kiện hoạt động. – Theo điều kiện kèm theo khắc phục lực cản lớn nhất : ax axkm mP PKhai triển hai vế ta được : axax 0. … m bxhIem tG rM i-Theo điều kiện kèm theo bảo vệ cho bánh xe dữ thế chủ động không bị trươt qoay : axkmP PKhai triển hai vế ta được : ax 0. … b bxhIem tG rM iMàhIlại được xác lập theo điều kiện kèm theo cản hoạt động và được kiểmtra theo điều kiện kèm theo bám : axax 0. … m bxhIem tG rM iĐiều kiên kiểm tra : ax 0. … b bxhIem tG rM iỞ đây :: tỷ số truyền của truyền lực chính ( = 5,157 ). bx : Bán kính lăn của bánh xe. G : Trọng lượng toàn tải của ôtô. axem : Mômen xoắn cực lớn của động cơ. THUYẾT MINH BAÌ TẬP LỚN Ô TÔ … So sánh giá trịở bảng I ta cóaxem = 51,32 ( m. l ) : Trọng lượng bám = m. : Trọng lượng tĩnh tính năng cầu dữ thế chủ động ( cầu sau ). = 6950 kg ( chọn theo xe tìm hiểu thêm ) + m : Hệ số phân bổ tải trọng m = 1,11,3 Ta chọn m = 1,1. axm : Hệ số cản tổng số của đường : axm = f + tgf : Hệ số cản lăn f = 0,024 : Độ dốc của đường = 15V ậy : axm = 0,024 + tg15 = 0,2919 : Hệ số cản của đường hoàn toàn có thể chọn trong khoảng chừng = 0,60,8 ta chọn = 0,6 = 0,85 : Hiệu suất truyền lực. Từ những thông số kỹ thuật trên ta có : hI9525. 0,2919. 0,45123151,32. 5,157. 0,85 = 5,577 Và điều kiện kèm theo kiểm tra : ax 0. … b bxhIem tG rM i0, 6.1,1. 6950.0,45123151, 32.5,157. 0,85 = 9,21. Ta thấyhI = 5,577 < 9,21 thỏa mãn nhu cầu điều kiện kèm theo vậy ta chọnhI = 5,5772, Xác định tỷ số truyền của những tay số trung gian : Có hai giải pháp xác lập tỷ số truyền ở những tay số trung gian : + Xác định tỷ số truyền theo cấp số nhân. + Xác định tỷ số truyền theo cấp số điều hòa. Ta chọn chiêu thức xác lập tỷ số truyền theo cầp số điều hòa. Ta đang tính với xe có 5 tay số, tay số cuối cùng5hlà số truyền thẳngnên5h = 1.10 THUYẾT MINH BAÌ TẬP LỚN Ô TÔ … 2 1 h hi i = 5,577 3,63 = 3 1 h hi i = 5,577 2,36 = 4 1 h hi i = 5,577 1,537 = 11
Source: https://xemayquangngai.net
Chuyên mục: Kinh nghiệm