5. Nếu không mua bảo hiểm xe máy có bị phạt không ?
Bảo hiểm xe máy hay bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới không chỉ với mục đích để đảm bảo an toàn của người ngồi trên xe mà còn đảm bảo chủ sở hữu xe máy phải chịu trách nhiệm khi có thiệt hại thân thể, tính mạng và cả tài sản của bên thứ 3 do chiếc xe được mua bảo hiểm này gây ra. Vậy bảo hiểm xe máy bao nhiêu tiền. Cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài dưới đây.
1. Khái niệm bảo hiểm xe máy
Bảo hiểm xe máy hay thường dùng để chỉ bảo hiểm nghĩa vụ và trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
Mỗi Xe sẽ được cấp một giấy chứng nhận bảo hiểm một loại giấy chứng minh việc đã đăng ký bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe máy.
Bạn đang đọc: Bảo hiểm xe máy bao nhiêu tiền?
2. Bảo hiểm xe máy có mấy loại?
Căn cứ Khoản 3 Điều 4 Nghị định 03/2021 / NĐ-CP về bảo hiểm bắt buộc nghĩa vụ và trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới lao lý như sau :
Điều 4. Nguyên tắc tham gia bảo hiểm
“ 3. Ngoài việc tham gia hợp đồng bảo hiểm bắt buộc nghĩa vụ và trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo điều kiện kèm theo, mức phí bảo hiểm, mức nghĩa vụ và trách nhiệm bảo hiểm lao lý tại Nghị định này, chủ xe cơ giới và doanh nghiệp bảo hiểm hoàn toàn có thể thỏa thuận hợp tác tại hợp đồng bảo hiểm về lan rộng ra điều kiện kèm theo bảo hiểm, mức nghĩa vụ và trách nhiệm bảo hiểm tăng thêm và mức phí bảo hiểm bổ trợ tương ứng. Trong trường hợp này, doanh nghiệp bảo hiểm có nghĩa vụ và trách nhiệm tách riêng phần bảo hiểm bắt buộc nghĩa vụ và trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới trong Giấy ghi nhận bảo hiểm. ”
Như vậy, có hai loại bảo hiểm là bảo hiểm xe máy bắt buộc và bảo hiểm xe máy tự nguyện .
3. Bảo hiểm xe máy bao nhiêu tiền
Căn cứ Phụ lục I Thông tư 04/2021 / TT-BTC lao lý cụ thể một số ít điều của nghị định số 03/2021 / NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2021 của cơ quan chính phủ về bảo hiểm bắt buộc nghĩa vụ và trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới như sau :
PHỤ LỤC I
PHÍ BẢO HIỂM BẮT BUỘC TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2021/TT-BTC ngày 15 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TT | Loại xe | Phí bảo hiểm (đồng) |
I | Mô tô 2 bánh | |
1 | Từ 50 cc trở xuống | 55.000 |
2 | Trên 50 cc | 60.000 |
II | Mô tô 3 bánh | 290.000 |
III | Xe gắn máy (bao gồm xe máy điện) và các loại xe cơ giới tương tự | |
1 | Xe máy điện | 55.000 |
2 | Các loại xe còn lại | 290.000 |
4. Bảo hiểm xe ô tô bao nhiêu tiền?
Căn cứ Phụ lục I Thông tư 04/2021 / TT-BTC lao lý cụ thể 1 số ít điều của nghị định số 03/2021 / NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2021 của chính phủ nước nhà về bảo hiểm bắt buộc nghĩa vụ và trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới như sau :
PHỤ LỤC I
PHÍ BẢO HIỂM BẮT BUỘC TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2021/TT-BTC ngày 15 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TT | Loại xe | Phí bảo hiểm (đồng) |
IV | Xe ô tô không kinh doanh vận tải | |
1 | Loại xe dưới 6 chỗ ngồi | 437.000 |
2 | Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi | 794.000 |
3 | Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi | 1.270.000 |
4 | Loại xe trên 24 chỗ ngồi | 1.825.000 |
5 | Xe vừa chở người vừa chở hàng ( Pickup, minivan ) | 437.000 |
V | Xe ô tô kinh doanh vận tải | |
1 | Dưới 6 chỗ ngồi theo ĐK | 756.000 |
2 | 6 chỗ ngồi theo ĐK | 929.000 |
3 | 7 chỗ ngồi theo ĐK | 1.080.000 |
4 | 8 chỗ ngồi theo ĐK | 1.253.000 |
5 | 9 chỗ ngồi theo ĐK | 1.404.000 |
6 | 10 chỗ ngồi theo ĐK | 1.512.000 |
7 | 11 chỗ ngồi theo ĐK | 1.656.000 |
8 | 12 chỗ ngồi theo ĐK | 1.822.000 |
9 | 13 chỗ ngồi theo ĐK | 2.049.000 |
10 | 14 chỗ ngồi theo ĐK | 2.221.000 |
11 | 15 chỗ ngồi theo ĐK | 2.394.000 |
12 | 16 chỗ ngồi theo ĐK | 3.054.000 |
13 | 17 chỗ ngồi theo ĐK | 2.718.000 |
14 | 18 chỗ ngồi theo ĐK | 2.869.000 |
15 | 19 chỗ ngồi theo ĐK | 3.041.000 |
16 | 20 chỗ ngồi theo ĐK | 3.191.000 |
17 | 21 chỗ ngồi theo ĐK | 3.364.000 |
18 | 22 chỗ ngồi theo ĐK | 3.515.000 |
19 | 23 chỗ ngồi theo ĐK | 3.688.000 |
20 | 24 chỗ ngồi theo ĐK | 4.632.000 |
21 | 25 chỗ ngồi theo ĐK | 4.813.000 |
22 | Trên 25 chỗ ngồi | [ 4.813.000 + 30.000 x ( số chỗ ngồi – 25 chỗ ) ] |
23 | Xe vừa chở người vừa chở hàng ( Pickup, minivan ) | 933.000 |
VI | Xe ô tô chở hàng (xe tải) | |
1 | Dưới 3 tấn | 853.000 |
2 | Từ 3 đến 8 tấn | 1.660.000 |
3 | Trên 8 đến 15 tấn | 2.746.000 |
4 | Trên 15 tấn | 3.200.000 |
VII. PHÍ BẢO HIỂM TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP KHÁC
- Xe tập lái
Tính bằng 120 % của phí xe cùng chủng loại lao lý mục IV và mục VI .
- Xe Taxi
Tính bằng 170 % của phí xe kinh doanh thương mại cùng số chỗ ngồi lao lý tại mục V .
- Xe ô tô chuyên dùng
– Phí bảo hiểm của xe cứu thương được tính bằng 120 % phí bảo hiểm của xe vừa chở người vừa chở hàng ( pickup, minivan ) kinh doanh thương mại vận tải đường bộ .
– Phí bảo hiểm của xe chở tiền được tính bằng 120 % phí bảo hiểm của xe dưới 6 chỗ ngồi lao lý tại mục IV .
– Phí bảo hiểm của những loại xe xe hơi chuyên dùng khác có lao lý trọng tải phong cách thiết kế được tính bằng 120 % phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tải pháp luật tại mục VI ; trường hợp xe không lao lý trọng tải phong cách thiết kế, phí bảo hiểm bằng 120 % phí bảo hiểm của xe chở hàng có trọng tải dưới 3 tấn .
- Đầu kéo rơ-moóc
Tính bằng 150 % của phí xe trọng tải trên 15 tấn. Phí bảo hiểm của xe đầu kéo rơ-moóc là phí của cả đầu kéo và rơ moóc .
- Máy kéo, xe máy chuyên dùng
Tính bằng 120 % phí bảo hiểm của xe chở hàng dưới 3 tấn pháp luật tại mục VI ( phí bảo hiểm của máy kéo là phí của cả máy kéo và rơ moóc ) .
- Xe buýt
Tính bằng phí bảo hiểm của xe không kinh doanh thương mại vận tải đường bộ cùng số chỗ ngồi lao lý tại mục IV .
(Phí bảo hiểm trên đây chưa bao gồm 10% thuế Giá trị gia tăng).
5. Nếu không mua bảo hiểm xe máy có bị phạt không?
Tại mục 4 pháp luật về VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN THAM GIA GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ tại nghị định 100 / 2019 / ND-Cp QUY ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ VÀ ĐƯỜNG SẮT
Điều 21. Xử phạt những hành vi vi phạm pháp luật về điều kiện kèm theo của người tinh chỉnh và điều khiển xe cơ giới
- Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
- a) Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi điều khiển xe mô tô có dung tích xi lanh từ 50 cm3 trở lên;
- b) Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực;
Trên đây là tư vấn của chúng tôi về mức giá của những loại bảo hiểm xe theo pháp luật pháp lý để bạn tìm hiểu thêm .
✅ Bảo hiểm xe máy : | ⭕ bao nhiêu tiền? |
✅ Cập nhật: | ⭐ 2022 |
✅ Zalo: | ⭕ 0846967979 |
✅ Hỗ trợ: | ⭐ Toàn quốc |
✅ Hotline: | ⭕ 1900.3330 |
Đánh giá post
Source: https://xemayquangngai.net
Chuyên mục: Kinh nghiệm