Vào tháng 10/1998, công ty Yamaha Nhật Bẩn khởi công xây dựng nhà máy đặt tại Sóc Sơn, Hà Nội. Và sau đó một năm, chiếc Yamaha Sirius đầu tiên ra đời với thiết kế thể thao, ấn tượng, khác biệt hoàn toàn với những mẫu xe cùng thời. Từ đó đến nay đã hơn 20 năm, Yamaha nay đã là một cái tên lớn trong thị phần xe máy Việt Nam.
Tiếp bước Sirius, lần lượt Jupiter, Nouvo ra đời, trở thành những mẫu xe đình đám của hãng Yamaha hướng tới đối tượng là giới trẻ. Có thể nói Yamaha chính là hãng tiên phong mở lối cho thị trường Việt Nam trong thị phần này, bởi vậy chỉ sau 5 năm hãng đã đạt được cột mốc quan trọng bán được 100.000 xe.
Hiện tại, Yamaha vẫn tiếp tục theo đuổi sứ mệnh phục vụ giới trẻ của mình. Bên cạnh dòng xe số với chủ lực là Exciter, Yamaha tiếp tục mở rộng phát triển mạnh dòng xe tay ga của mình với Janus, Grande, Acruzo và NVX…
Bảng giá xe Yamaha mới nhất
Giá xe số Yamaha | ||
Mẫu xe | Giá đề xuất | Giá đại lý |
Sirius Phanh cơ | 18.800.000 | 18.800.000 |
Sirius Phanh đĩa | 19.800.000 | 19.800.000 |
Sirius Vành đúc | 21.300.000 | 21.300.000 |
Sirius FI Phanh cơ | 20.340.000 | 20.340.000 |
Sirius FI Phanh đĩa | 21.340.000 | 21.340.000 |
Sirius FI Vành đúc | 23.190.000 | 23.190.000 |
Sirius FI kỷ niệm 20 năm | 23.690.000 | 23.500.000 |
Jupiter RC FI | 29.400.000 | 28.500.000 |
Jupiter GP FI | 30.000.000 | 29.000.000 |
Giá xe ga Yamaha | ||
Mẫu xe | Giá đề xuất | Giá đại lý |
Janus Tiêu chuẩn | 27.990.000 | 27.500.000 |
Janus Đặc biệt | 31.490.000 | 30.500.000 |
Janus Giới hạn | 31.990.000 | 31.500.000 |
Acruzo Cao cấp | 33.490.000 | 33.490.000 |
Grande Cao cấp | 41.990.000 | 41.990.000 |
Grande Đặc biệt (Premium) | 43.990.000 | 42.500.000 |
Grande Hybrid Giới hạn | 50.000.000 | 49.000.000 |
Grande Hybrid phiên bản tiêu chuẩn | 45.500.000 | 44.500.000 |
Grande Hybrid phiên bản đặc biệt | 49.500.000 | 48.500.000 |
NVX 155 VVA thế hệ II | 53.000.000 | 52.500.000 |
NVX 155 VVA thế hệ II phiên bản giới hạn | 54.000.000 | 53.500.000 |
NVX 155 thế hệ I | 52.240.000 | 51.000.000 |
NVX 155 thế hệ I phiên bản Duxou | 52.740.000 | 51.500.000 |
FreeGo Tiêu chuẩn | 32.990.000 | 32.990.000 |
FreeGo Đặc biệt | 38.990.000 | 38.990.000 |
Giá xe côn tay Yamaha | ||
Mẫu xe | Giá đề xuất | Giá đại lý |
Exciter 150 RC 2020 | 46.990.000 | 46.990.000 |
Exciter 150 GP 2020 | 47.490.000 | 47.490.000 |
Exciter 150 Monster Energy | 48.990.000 | 48.990.000 |
Exciter 150 2020 bản giới hạn | 47.990.000 | 47.990.000 |
Giá xe Exciter 155 VVA Tiêu chuẩn | 46.990.000 | 46.990.000 |
Giá xe Exciter 155 VVA Cao cấp | 49.990.000 | 49.990.000 |
Giá xe Exciter 155 VVA GP | 50.490.000 | 50.490.000 |
Giá xe Exciter VVA Giới hạn | 49.990.000 | 49.990.000 |
FZ150i Cam | 68.900.000 (giá cũ) |
– |
FZ150i Đen | 68.900.000 (giá cũ) |
– |
FZ150i Movistar | 71.300.000 (giá cũ) |
– |
Yamaha TFX 150 | 72.900.000 | 72.500.000 |
Yamaha YZF-R15 Tiêu chuẩn | 70.000.000 | 70.000.000 |
Yamaha YZF-R15 Giới hạn | 72.000.000 | 72.000.000 |
Yamaha YZF-R3 | 129.000.000 | 128.000.000 |
Yamaha MT-03 | 124.000.000 | 124.000.000 |
Yamaha MT-05 | 69.000.000 | 69.000.000 |
Giá bán lẻ tại các cửa hàng có thể thay đổi và điều chỉnh khác nhau. Đơn vị: VNĐ
.
Qua khảo sát tại các đại lý Yamaha, giá xe máy Yamaha tại đại lý không khác biệt nhiều so với giá bán niêm yết, hầu hết các mẫu xe đều được bán đúng với giá niêm yết hoặc thấp hơn từ 500.000 đến 1 triệu đồng. Riêng mẫu xe côn tay Yamaha Exciter do được người dùng ưa chuộng và săn đón nên giá thường bị đội lên từ 2 – 4 triệu so với giá niêm yết, tuỳ vào thời điểm.
Một số mẫu xe khác của Yamaha được người dùng ưa chuộng có thể kể đến Yamaha Sirius, Yamaha Grande và mới đây là Yamaha Janus. Các mẫu xe Yamaha được đánh giá là có thiết kế thể thao, trẻ trung, năng động, phù hợp với đối tượng khách hàng trẻ. Vì vậy mà đa phần khách hàng tìm đến với xe Yamaha đều là đối tượng khách trẻ tuổi.
Ngoài các mẫu xe máy phổ thông, Yamaha Việt Nam hiện cũng đang kinh doanh một số mẫu xe mô tô phân khối nhỏ và phân khối lớn như Yamaha R15, Yamaha MT-15, Yamaha R3, Yamaha MT-03 và Yamaha MT-09.
Các mẫu xe bán chạy nhất của Yamaha:
- Yamaha Exciter: 46.990.000
- Yamaha R3: 129.000.000
- Yamaha Janus: 31.990.000
- Yamaha Sirius: 23.690.000
- Yamaha NVX: 52.750.000
- Yamaha FreeGo: 38.900.000
Đơn vị: VNĐ
Hướng dẫn mua trả góp xe máy Yamaha
Các hình thức trả góp xe máy Yamaha
Trả góp xe máy tín chấp, không cần chứng minh thu nhập
Trả góp không cần chứng minh thu nhập hiện là hình thức mua xe trả góp phổ biến nhất và được nhiều người sử dụng nhất, do khách hàng không cần các thủ tục xác minh thu nhập từ phía ngân hàng hanh doanh nghiệp nơi làm việc. Với hình thức này, chỉ cần khách hàng chỉ cần chưa từng có nợ xấu là sẽ có thể vay được. Các loại giấy tờ cần có khi mua xe trả góp không cần chứng minh thu nhập:
- Chứng minh thư/thẻ căn cước công dân
- Sổ hộ khẩu
- Bằng lái xe
Trả góp xe máy có chứng minh thu nhập
Khác với hình thức trả góp xe máy không cần chứng minh thu nhập, hình thức trả góp có chứng minh thu nhập sẽ có một số điểm lợi thế hơn, đồng thời cũng yêu cầu khách hàng chứng minh được thu nhập định kỳ. Giấy tờ cần có khi mua xe trả góp có chứng minh thu nhập khá nhiều:
- Giấy tờ tùy thân: chứng minh thư, sổ hộ khẩu, chứng nhận độc thân hoặc đã kết hôn
- Chứng minh thu nhập từ lương: Bảng lương/sao kê bảng lương, hợp đồng lao động/quyết định bổ nhiệm
- Chứng minh thu nhập từ kinh doanh: đăng ký kinh doanh/ quyết toán thuế, sổ sách kinh doanh
- Thu nhập khác: giấy góp vốn, cổ phiếu, trái phiếu….
- Đơn xin vay vốn và phương án trả nợ
Trả góp xe máy qua thẻ tín dụng
Hình thức trả góp cuối cùng là trả góp qua thẻ tín dụng, dành cho khách hàng đã có sẵn thẻ tín dụng do các ngần hàng cấp. Trả góp qua thẻ tín dụng là hình thức trả góp nhiều ưu đãi nhất, khách hàng có thể mua xe máy Yamaha trả góp với lãi suất 0%, đồng thời được áp thêm mã giảm giá khi mua trả góp online. Giấy tờ cần có:
- Thẻ tín dụng còn hiệu lực
- Chứng minh thư
Quy trình mua trả góp xe Yamaha
Để mua trả góp xe Yamaha tại đại lý, bạn cần thực hiện các bước trả góp xe máy sau đây:
- Bước 1: Lựa chọn mẫu xe và màu xe Yamaha mà bạn muốn mua tại các đại lý, cửa hàng có chương trình mua xe trả góp, đồng thời thương lượng số tiền muốn trả trước khi mua xe trả góp. Tùy thuộc vào khả năng tài chính cũng như hình thức trả góp mà khách hàng sẽ được chọn trả trước một khoản tiền nhất định.
- Bước 2: Sau khi đã lựa chọn được chiếc xe phù hợp, khách hàng có thể tự lựa chọn các công ty tài chính hoặc ngân hàng liên kết với chương trình trả góp để tiến hành làm thủ tục mua trả góp Yamaha.
- Bước 3: Nộp giấy tờ cần thiết cho đơn vị cho vay mua xe trả góp để tiến hành làm hồ sơ mua xe trả góp.
- Bước 4: Sau khi hoàn thiện hồ sơ, đại diện công ty tài chính và ngân hàng sẽ tiếp nhận, sau đó tiến hành xét duyệt hồ sơ cho vay mua trả góp. Việc duyệt hồ sơ nhanh hay chậm, được duyệt hay không sẽ phụ thuộc và thu nhập cũng như lịch sử tín dụng của khách hàng đã được lưu trữ trong các giấy tờ và hệ thống tín dụng nhà nước.
- Bước 5: Sau khi phía ngân hàng hoặc công ty tài chính đã duyệt hồ sơ, khách hàng sẽ ký kết hợp đồng mua trả góp, thanh toán trước một phần tiền đã thỏa thuận trước đó và nhận xe.
Các mẫu xe tiêu biểu của Yamaha Việt Nam
Yamaha Exciter 150 2023
Exciter 150 chính là mẫu xe nổi bật của Yamaha, đồng thời là dòng xe côn tay đình đám bám chạy nhất trên thị trường hiện nay. Mẫu Yamaha Exciter 150 đang bán trên thị trường chính là thế hệ mới nhất, được nâng cấp rất nhiều so với phiên bản cũ: cụm đèn pha LED 3 thành phần, thiết bị định vị xe, động cơ xylanh đơn SOHC 150cc, bảng đồng hồ kỹ thuật số, ….
Yamaha Exciter 150
Hiện tại Yamaha Exciter 150 được bán ra thị trường với 4 phiên bản, giá xe Yamaha Exciter 150 mới nhất cụ thể cho từng phiên bản như sau:
Phiên bản | Giá xe Exciter đề xuất | Giá đại lý | Giá lăn bánh tạm tính |
Giá xe Exciter 2020 RC | 46.990.000 | 46.990.000 | 56.415.000 |
Giá xe Exciter 2020 GP | 47.490.000 | 47.490.000 | 56.940.000 |
Giá xe Exciter 2020 Monster Energy | 48.990.000 | 48.990.000 | 57.465.000 |
Giá xe Exciter 150 bản giới hạn | 47.990.000 | 47.990.000 | 57.965.000 |
Yamaha Exciter 155 VVA 2023
Yamaha Exciter 155 VVA là thế hệ xe mới và là bản nâng cấp của Exciter 155 với loạt trang bị mới như động cơ 155 VVA mạnh mẽ hơn, hệ thống đèn LED mới cùng ngoại hình thể thao khí động học hơn.
Hiện tại Yamaha Exciter 155 VVA 2023 đang được bán ra thị trường với tất cả 4 phiên bản, có giá từ 47 đến 50,5 triệu đồng tùy từng phiên bản. Giá xe Exciter 155 VVA cụ thể cho từng phiên bản như sau:
Phiên bản | Giá đề xuất | Giá lăn bánh tạm tính |
Giá xe Exciter 155 VVA Tiêu chuẩn | 46.990.000 | 53.405.500 |
Giá xe Exciter 155 VVA Cao cấp | 49.990.000 | 56.555.500 |
Giá xe Exciter 155 VVA GP | 50.490.000 | 57.080.500 |
Giá xe Exciter VVA Giới hạn | 49.990.000 | 56.555.500 |
Yamaha Grande
Yamaha Grande được hãng cho ra mắt vào năm 2014 và đã trở thành dòng xe ga tiêu biểu cho hãng, đồng thời đây cũng là mẫu xe đầu tiên của Yamaha Việt Nam được trang bị động cơ Blue Core. Đặc biệt, theo như công bố của hãng và Cục Đăng Kiểm, Yamaha Grande chính là chiếc xe ga tiết kiệm xăng nhất trên thị trường hiện nay, mức tiêu thụ nhiên liệu chỉ 1,69 lít/100km.
Yamaha Grande
Yamaha Grande cũng là mẫu xe hội tụ các tiện ích thiết yếu như cốp xe siêu rộng 27 lít tích hợp đèn trợ sáng, hệ thống khóa thông minh Smart Key, nắp bình xăng bố trí cao giúp đổ xăng tiện lợi hơn, đèn pha chiếu sáng dạng LED.
Hiện tại, xe Yamaha Grande đang bán ra thị trường với tổng cộng 6 phiên bản, trong đó có hai phiên bản lớn là Grande và Grande Hybrid. Giá xe Yamaha Grande mới nhất thiện ở mức cụ thể như sau:
Phiên bản | Giá đề xuất | Giá đại lý | Giá lăn bánh tạm tính |
Giá xe Grande Cao cấp | 41.990.000 | 40.500.000 | 46.150.000 |
Giá xe Grande Đặc biệt | 43.990.000 | 42.500.000 | 48.800.000 |
Giá xe Grande Hybrid Tiêu chuẩn | 45.500.000 | 44.500.000 | 50.800.000 |
Giá xe Grande Hybrid Đặc biệt | 49.500.000 | 48.500.000 | 55.000.000 |
Giá xe Grande Hybrid Giới hạn/Kỷ niệm 20 năm | 50.000.000 | 49.000.000 | 55.500.000 |
Yamaha Sirius
Yamaha Sirius là mẫu xe số hàng đầu của Yamaha khi có doanh số cao nhất trong số các mẫu xe mà hãng đang bán ra tại thị trường. Không những thế, Yamaha Sirius còn là mẫu xe máy phổ thông bán chạy nhất thị trường trong nhiều năm.
Yamaha Sirius
Sirius có thiết kế trẻ trung, thể thao cùng dáng vẻ nhỏ gọn. Là mẫu xe có giá rẻ nhất của Yamaha tại Việt Nam, Yamaha Sirius mang trên mình đầy đủ các tiện ích cơ bản nhằm phục vụ cho việc đi lại hàng ngày. Ngoài ra, mẫu Sirius cũng có mức tiêu thụ nhiên liệu rất ấn tượng là 1,57 lít/100km.
Hiện Yamaha Sirius đang được bán ra với 3 mẫu xe gồm Sirius, Sirius FI và Sirius FI RC, mỗi mẫu xe sẽ bao gồm 3 phiên bản khác nhau.
Giá xe Yamaha Sirius mới nhất cụ thể cho từng phiên bản cụ thể như sau:
Phiên bản | Giá đề xuất | Giá đại lý (VNĐ) | Giá lăn bánh tạm tính |
Sirius RCPhanh cơ | 18.800.000 | 18.300.000 | 21.306.000 |
Sirius RC Phanh đĩa | 19.800.000 | 19.500.000 | 22.556.000 |
Sirius RC Vành đúc | 21.300.000 | 20.800.000 | 23.931.000 |
Sirius FI Phanh cơ | 20.340.000 | 19.900.000 | 22.983.500 |
Sirius FI Phanh đĩa | 21.340.000 | 20.400.000 | 23.533.500 |
Sirius FI Vành đúc | 23.190.000 | 22.700.000 | 25.926.000 |
Sirius FI RC Vành đúc | 23.690.000 | 23.690.000 | 26.940.500 |
Sirius FI RC Phanh đĩa | 21.840.000 | 21.840.000 | 26.998.000 |
Sirius FI RC Phanh cơ | 20.840.000 | 20.840.000 | 25.948.000 |
Trên đây là những đánh giá tổng hợp về giá xe Yamaha 2023 và chi tiết bảng giá xe Yamaha: xe số – xe ga – xe côn tay. Hy vọng những cập nhật trên đây của Tinxe.vn mang đến cho bạn đọc thông tin hữu ích!
Lưu ý: Yamaha 2023 được hiểu là xe Yamaha sản xuất năm 2023, không thể hiện model year của sản phẩm.
Nguồn: https://tinxe.vn/gia-xe-may-yamaha